7.7.2. Hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
VBQPPL:
- Luật THAHS (các điều 38, 39, 90, 103, 104)
- Thông tư liên tịch số 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC
- Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
- Thông tư liên tịch số 02/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
- Thông tư liên tịch số 04/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
Công việc chính và kỹ năng thực hiện:
• Hồ sơ đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt tù được lập theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật THAHS, Thông tư liên tịch số 02/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP.
• Hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt tù được lập theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật THAHS, Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
Hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm hình phạt cải tạo không giam giữ được lập được lập theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 103 và khoản 1 Điều 104 Luật THAHS; Điều 5 và Điều 9 Thông tư liên tịch số 04/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
• Hồ sơ đề nghị miễn, giảm hình phạt tiền được lập theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước.
• Hồ sơ đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo được lập theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 90 Luật THAHS.