1.2.3. Sơ đồ thủ tục phá sản tổ chức tín dụng
1.2.3. Sơ đồ thủ tục phá sản tổ chức tín dụng
• Cần lưu ý:
- Nắm rõ về các khái niệm DN, HTX mất khả năng thanh toán; Phá sản; Chủ nợ không có bảo đảm; Chủ nợ có bảo đảm; Chủ nợ có bảo đảm một phần; QTV; DNQLTLTS; Người tiến hành thủ tục phá sản; Người tham gia thủ tục phá sản; Lệ phí, chi phí phá sản…
- DN/HTX mất khả năng thanh toán là DN/HTX không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán (khoản 1 Điều 4 Luật Phá sản).
- “Khoản nợ” được hiểu là khoản nghĩa vụ thanh toán bằng tài sản cụ thể, rõ ràng do các bên xác định, thừa nhận, thỏa thuận hoặc được xác định thông qua quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án, phán quyết của TTTM, hoặc được xác định trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền, hoặc thỏa thuận của các bên và các bên không có tranh chấp về khoản nợ này.
- “Khoản nợ đến hạn” là khoản nợ đã được xác định rõ thời hạn thanh toán, thời hạn này do các bên xác định, thừa nhận, thỏa thuận hoặc được xác định thông qua quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án, phán quyết của TTTM, hoặc được xác định trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- DN/HTX không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán bao gồm 02 trường hợp: DN/HTX không có tài sản để thanh toán các khoản nợ; hoặc có tài sản nhưng không thanh toán các khoản nợ (Tham khảo Công văn số 199/TANDTC-PC ngày 18/12/2020 thông báo kết quả giải đáp trực tuyến một số vướng mắc trong giải quyết phá sản).
- “Phá sản” là tình trạng của DN/HTX mất khả năng thanh toán và bị TAND ra quyết định tuyên bố phá sản.